Bảng giá dừa hôm nay
[thoigian] Theo như thông tin thu thập được từ diễn đàn dừa bến tre, giá dừa hôm nay ngày [thoigian] tại các chợ đầu mối và chợ truyền thống như sau:
Bảng Giá Dừa Cập Nhật Mới Nhất
Loại Dừa | Giá Bán | Đơn Vị | Ghi Chú |
---|---|---|---|
Dừa khô nguyên liệu | 210.000 – 215.000 | đồng/chục | Giá tăng do xuất khẩu mạnh |
Dừa khô hữu cơ | 240.000 – 255.000 | đồng/chục | Phổ biến tại thị trường cao cấp |
Dừa khô đã lọc vỏ | 12.500 – 13.500 | đồng/kg | Đã xử lý vỏ, tiện lợi cho chế biến |
Cơm dừa trắng | 35.000 – 38.000 | đồng/kg | Dùng trong sản xuất bánh, kẹo, dầu dừa |
Dừa khô (loại sấy) | 100.000 – 150.000 | đồng/kg | Giá dao động mạnh theo chất lượng và mùa vụ |
Dừa tươi thường | 15.000 – 17.000 | đồng/trái | Phổ biến tại chợ dân sinh |
Dừa xiêm xanh (loại chục) | 175.000 – 185.000 | đồng/chục | Giá theo chục, phù hợp bán sỉ |
Dừa xiêm xanh loại 1 | 25.000 – 30.000 | đồng/trái | Trái to, nước ngọt, bán tại siêu thị |
Dừa xiêm xanh loại 2 | 15.000 – 20.000 | đồng/trái | Kích thước nhỏ hơn, phổ biến trong quán ăn |
Dừa xiêm đỏ / mã lai | 15.000 | đồng/trái | Vị ngọt nhẹ, nhiều nước |
Dừa xiêm lùn | 7.000 – 15.000 | đồng/trái | Trái nhỏ, thường dùng cá nhân |
Dừa sáp | 50.000 – 60.000 | đồng/trái | Rất dẻo, béo, hiếm, giá cao |
Dưới đây là bảng giá chi tiết các loại dừa ngày 23/06/2025 tại các tỉnh Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long – khu vực trung tâm sản xuất dừa của đồng bằng sông Cửu Long:
🧾 Bảng giá chi tiết dừa hôm nay (23/06/2025)
Chủng loại | Giá bán | Đơn vị |
---|---|---|
Dừa khô nguyên liệu | 210.000đ – 215.000đ | 1 chục (12 trái) |
Dừa khô hữu cơ | 240.000đ – 255.000đ | 1 chục |
Dừa khô đã lọc vỏ | 12.500đ – 13.500đ | 1 kg |
Cơm dừa trắng | 35.000đ – 38.000đ | 1 kg |
Dừa xiêm xanh | 175.000đ – 185.000đ | 1 chục |
Dừa tươi thường | 15.000đ – 17.000đ | 1 trái |
Dừa xiêm đỏ / Mã Lai | 15.000đ | 1 trái |
Dừa xiêm lùn | 7.000đ – 15.000đ | 1 trái |
📈 Tình hình thị trường và nguyên nhân giá tăng
-
Nguồn cung giảm mạnh: Do ảnh hưởng của hạn mặn nhiều năm trước và tình trạng sâu bệnh trong thời kỳ trổ buồng, nhiều vườn dừa bị sụt sản lượng.
-
Nhu cầu tiêu thụ tăng: Đặc biệt tại các tỉnh miền Bắc, miền Trung trong mùa nắng nóng – giá dừa tươi bán lẻ tăng lên mức 15.000đ – 17.000đ/trái.
-
Xuất khẩu sôi động: Doanh nghiệp đang tăng cường thu mua dừa khô để phục vụ xuất khẩu – làm thị trường dừa nguyên liệu thêm khan hiếm.
💡 Dừa tươi hay dừa khô lợi hơn?
-
Dừa tươi: Dễ tiêu thụ nội địa, nhanh có trái vụ mới. Tuy nhiên khó xuất khẩu và bảo quản kém.
-
Dừa khô: Mất khoảng 3 tháng từ lúc đậu trái đến khi khô. Cây dừa tiêu hao dinh dưỡng nhiều hơn và cho trái chậm hơn → giá cao hơn, được thương lái và doanh nghiệp ưu tiên.
Bảng giá dừa cập nhật gần nhất theo báo cáo thị trường trong tuần cuối tháng 3/2025, tổng hợp từ nhiều nguồn (Tuổi Trẻ, Báo Ấp Bắc, thị trường nông sản miền Tây).
📊 BẢNG GIÁ DỪA TƯƠI – CẬP NHẬT NGÀY 27/03/2025
STT | Loại dừa | Khu vực | Giá (VNĐ/trái hoặc VNĐ/chục) | Đơn vị tính | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Dừa xiêm xanh loại 1 | Bến Tre | 13.000 – 15.000 | Trái | Loại đẹp, dùng để xuất khẩu, nước ngọt đậm |
2 | Dừa xiêm xanh loại 2 | Bến Tre, Trà Vinh | 10.000 – 12.000 | Trái | Trái nhỏ, dùng tiêu thụ nội địa và ép nước |
3 | Dừa dứa (dừa thơm) | Sóc Trăng | 9.000 – 11.000 | Trái | Mùi thơm nhẹ, ít phổ biến hơn xiêm xanh |
4 | Dừa ta (dừa thường) | Tiền Giang | 7.000 – 9.000 | Trái | Chủ yếu tiêu thụ nội địa, giá bình ổn |
5 | Dừa khô (nguyên trái) | Bến Tre | 120.000 – 140.000 | Chục | Dùng làm cơm dừa, dầu dừa, vỏ còn nguyên |
6 | Dừa khô lột vỏ | Trà Vinh | 150.000 – 160.000 | Chục | Lột vỏ xơ, giao cho nhà máy chế biến |
7 | Dừa giống (cây giống) | Vườn ươm các tỉnh | 25.000 – 40.000 | Cây | Tùy theo giống (Mã Lai, xiêm lùn, dứa, …) |
📌 Ghi chú:
-
Giá có thể thay đổi ±1.000–2.000 đồng tùy thương lái, số lượng thu mua và chất lượng dừa.
-
Mức giá cao nhất hiện nay là ở huyện Châu Thành (Bến Tre), nơi có sản lượng dừa xuất khẩu nhiều nhất.
-
Dừa xiêm xanh đang là loại có nhu cầu cao nhất trên thị trường trong nước và quốc tế.
Bến Tre: Bản tin giá dừa từ ngày 17/01 đến ngày 23/01/2025
Đơn vị |
Đơn vị tính |
Giá mua tại vựa/ nhà máy (Loại I) |
Giá mua tại vựa/ nhà máy (mua xô) |
CƠM DỪA | |||
Cơm dừa trắng |
đồng/kg |
38.000 |
35.000 – 36.500 |
DỪA KHÔ (giá mua tại nhà máy) |
|
|
|
– Dừa hữu cơ các vùng liên kết |
đồng/chục |
170.000 |
115.000 -> 155.000 |
– Dừa khô trái còn nguyên vỏ |
đồng/chục |
155.000 |
100.000 -> 140.000 |
– Dừa khô trái đã lột vỏ |
kg |
11.500 |
11.000 |
DỪA KHÔ (giá mua tại vựa các huyện) |
|
|
|
– Khu vực huyện Giồng Trôm |
đồng/chục |
133.000 | 90.000 – 120.000 |
– Khu vực huyện Mỏ Cày Bắc |
đồng/chục |
140.000 |
120.000 – 130.000 |
– Khu vực huyện Mỏ Cày Nam |
đồng/chục |
145.000 |
120.000 – 130.000 |
– Khu vực huyện Ba Tri |
đồng/chục |
130.000 |
90.000 – 120.000 |
– Khu vực huyện Bình Đại |
đồng/chục |
130.000 |
90.000 – 115.000 |
– Khu vực huyện Châu Thành |
đồng/chục |
135.000 |
90.000 – 120.000 |
DỪA XIÊM |
|
|
|
– Khu vực huyện Giồng Trôm |
đồng/chục |
50.000 – 70.000 (tùy loại) | |
– Khu vực huyện Châu Thành |
đồng/chục |
50.000 – 65.000 (tùy loại) |
Theo Hiệp Hội Dừa Bến Tre: https://hiephoiduabentre.vn
Loại Dừa | Đơn Vị Tính | Giá Mua Tại Vựa/Nhà Máy (Loại I) | Giá Mua Tại Vựa/Nhà Máy (Mua Xô) | Ghi Chú |
---|---|---|---|---|
Cơm Dừa Trắng | đồng/kg | 38.000 | 35.000 – 36.500 | Giá ổn định so với tuần trước |
Dừa Khô (Tại Nhà Máy) | ||||
– Dừa hữu cơ các vùng liên kết | đồng/chục | 170.000 | 115.000 – 155.000 | |
– Dừa khô trái còn nguyên vỏ | đồng/chục | 155.000 | 100.000 – 140.000 | |
– Dừa khô trái đã lột vỏ | đồng/kg | 13.500 | 12.500 | |
Dừa Khô (Tại Vựa Các Huyện) | ||||
– Khu vực huyện Giồng Trôm | đồng/chục | 140.000 | 90.000 – 115.000 | |
– Khu vực huyện Mỏ Cày Bắc | đồng/chục | 170.000 | 125.000 – 150.000 | |
– Khu vực huyện Mỏ Cày Nam | đồng/chục | 170.000 | 125.000 – 150.000 | |
– Khu vực huyện Ba Tri | đồng/chục | 145.000 | 90.000 – 130.000 | |
– Khu vực huyện Bình Đại | đồng/chục | 140.000 | 90.000 – 125.000 | |
– Khu vực huyện Châu Thành | đồng/chục | 135.000 | 90.000 – 120.000 | |
Dừa Xiêm | ||||
– Khu vực huyện Giồng Trôm | đồng/chục | 50.000 – 70.000 | Giá tùy loại | |
– Khu vực huyện Châu Thành | đồng/chục | 50.000 – 65.000 | Giá tùy loại |
Thông Tin Thị Trường Dừa Hiện Tại [thoigian]
- Giá dừa khô tại Bến Tre hiện đang được thu mua ở mức cao nhất trong 5 năm qua, đạt 140.000 đồng/chục (12 trái).
- Xuất khẩu dừa và các sản phẩm từ dừa của Việt Nam đang đạt tổng giá trị trên 1 tỷ USD trong năm 2024, tập trung vào các thị trường lớn như Mỹ, Trung Quốc và Châu Âu.
- Nhiều vườn dừa tại Bến Tre bị sâu đầu đen phá hoại, ảnh hưởng nghiêm trọng đến năng suất và nguồn cung.
- Dừa Mã Lai, dừa sáp và các loại dừa đặc sản đang chiếm thị phần lớn tại các thị trường cao cấp trong và ngoài nước.
Bản tin giá dừa từ ngày 28/12/2024 đến ngày 4/1/2025
Loại Dừa | Đơn Vị Tính | Giá Mua Tại Vựa/Nhà Máy (Loại I) | Giá Mua Tại Vựa/Nhà Máy (Mua Xô) | Ghi Chú |
---|---|---|---|---|
Cơm Dừa Trắng | đồng/kg | 38.000 | 35.000 – 36.500 | Giá ổn định so với tuần trước |
Dừa Khô (Tại Nhà Máy) | ||||
– Dừa hữu cơ các vùng liên kết | đồng/chục | 170.000 | 115.000 – 155.000 | |
– Dừa khô trái còn nguyên vỏ | đồng/chục | 155.000 | 100.000 – 140.000 | |
– Dừa khô trái đã lột vỏ | đồng/kg | 13.500 | 12.500 | |
Dừa Khô (Tại Vựa Các Huyện) | ||||
– Khu vực huyện Giồng Trôm | đồng/chục | 140.000 | 90.000 – 115.000 | |
– Khu vực huyện Mỏ Cày Bắc | đồng/chục | 170.000 | 125.000 – 150.000 | |
– Khu vực huyện Mỏ Cày Nam | đồng/chục | 170.000 | 125.000 – 150.000 | |
– Khu vực huyện Ba Tri | đồng/chục | 145.000 | 90.000 – 130.000 | |
– Khu vực huyện Bình Đại | đồng/chục | 140.000 | 90.000 – 125.000 | |
– Khu vực huyện Châu Thành | đồng/chục | 135.000 | 90.000 – 120.000 | |
Dừa Xiêm | ||||
– Khu vực huyện Giồng Trôm | đồng/chục | 50.000 – 70.000 | Giá tùy loại | |
– Khu vực huyện Châu Thành | đồng/chục | 50.000 – 65.000 | Giá tùy loại | |
Dừa Tươi | đồng/trái | 10.000 – 15.000 | 8.000 – 12.000 | Giá tùy thuộc vào mùa vụ và khu vực |
Dừa Mã Lai Nhỏ (<1 kg) | đồng/trái | 15.000 | 12.000 – 14.000 | Phổ biến ở các vùng trồng chuyên biệt |
Dừa Mã Lai Vừa (1-1.5 kg) | đồng/trái | 20.000 | 16.000 – 18.000 | Loại dừa ngọt nước, cùi dày |
Dừa Mã Lai Lớn (>1.5 kg) | đồng/trái | 25.000 | 20.000 – 22.000 | Được ưa chuộng trong các thị trường cao cấp |
Ghi chú:
- Giá cả trên có thể thay đổi tùy thuộc vào thời điểm và khu vực mua bán.
- Giá dừa tươi và dừa Mã Lai được bổ sung từ nguồn thị trường uy tín.
- Người mua nên liên hệ trực tiếp với nhà cung cấp để kiểm tra giá và chất lượng cụ thể.
Bản tin giá dừa từ ngày 4/7 đến ngày 11/7/2024
Giá dừa khô trái, dừa hữu cơ, dừa xiêm, cơm dừa trắng (ổn định) so với tuần trước.
Đơn vị | Đơn vị tính | Giá mua tại vựa/nhà máy (Loại I) | Giá mua tại vựa/nhà máy (mua xô) |
---|---|---|---|
CƠM DỪA | |||
Cơm dừa trắng | đồng/kg | 17.100 | 17.000 |
DỪA KHÔ (giá mua tại nhà máy) | |||
Dừa hữu cơ các vùng liên kết | đồng/chục | 107.000 | 78.200 -> 95.000 |
Dừa khô trái còn nguyên vỏ | đồng/chục | 93.000 | 68.000 -> 85.000 |
Dừa khô trái đã lột vỏ | kg | 8.300 | 7.800 |
DỪA KHÔ (giá mua tại vựa các huyện) | |||
Khu vực huyện Giồng Trôm | đồng/chục | 90.000 | 70.000 |
Khu vực huyện Mỏ Cày Bắc | đồng/chục | 85.000 | 75.000 |
Khu vực huyện Mỏ Cày Nam | đồng/chục | 85.000 | 75.000 |
Khu vực huyện Ba Tri | đồng/chục | 88.000 | 77.000 |
Khu vực huyện Bình Đại | đồng/chục | 80.000 | 75.000 |
Khu vực huyện Châu Thành | đồng/chục | 80.000 | 75.000 |
DỪA XIÊM | |||
Khu vực huyện Giồng Trôm | đồng/chục | 50.000 – 125.000 (tùy loại) | – |
Khu vực huyện Châu Thành | đồng/chục | 60.000 – 125.000 (tùy loại) | – |
Hiệp Hội Dừa Bến Tre
Mục tiêu ngành dừa Việt Nam 2025
Ngành dừa Việt Nam đang hướng tới mục tiêu đạt kim ngạch xuất khẩu 1 tỷ USD vào năm 2025. Động lực này được thúc đẩy bởi việc Mỹ và Trung Quốc đã đồng ý nhập khẩu dừa từ Việt Nam. Để đạt được mục tiêu này, các tỉnh như Tiền Giang và Bến Tre đang tập trung phát triển vùng nguyên liệu và xây dựng mã vùng trồng đạt chuẩn xuất khẩu. Đồng thời, ngành công nghiệp dừa đang mở rộng sản xuất các sản phẩm từ gáo dừa và thạch dừa để tăng giá trị xuất khẩu. Việc cắt giảm khâu trung gian cũng được đề xuất để nông dân hưởng lợi nhiều hơn. Những nỗ lực này không chỉ nâng cao giá trị của ngành dừa mà còn cải thiện đời sống của người nông dân.
Phát triển vùng nguyên liệu và mã vùng trồng
Các tỉnh Tiền Giang và Bến Tre đang chú trọng vào việc phát triển vùng nguyên liệu đạt tiêu chuẩn xuất khẩu. Điều này bao gồm việc xây dựng và duy trì mã vùng trồng, nhằm đảm bảo sản phẩm dừa đáp ứng yêu cầu nghiêm ngặt của thị trường quốc tế.
Mở rộng sản xuất và giá trị gia tăng
Ngành công nghiệp dừa đang không ngừng mở rộng sản xuất các sản phẩm giá trị gia tăng như gáo dừa và thạch dừa. Sản phẩm từ dừa không chỉ dừng lại ở quả dừa tươi mà còn bao gồm nhiều sản phẩm chế biến khác, góp phần tăng giá trị xuất khẩu và sức cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
Cắt giảm khâu trung gian
Một trong những biện pháp quan trọng để đạt được mục tiêu 1 tỷ USD là cắt giảm khâu trung gian trong chuỗi cung ứng. Điều này không chỉ giúp giảm chi phí mà còn đảm bảo lợi nhuận cao hơn cho người nông dân, khuyến khích họ đầu tư vào chất lượng và sản lượng.
Việc thực hiện các chiến lược này sẽ giúp ngành dừa Việt Nam phát triển bền vững, tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao thu nhập cho người nông dân.
Tổng quan về thị trường dừa Việt Nam
Thị trường dừa ở Việt Nam là một phần quan trọng của ngành nông nghiệp và thủy sản của đất nước. Dừa không chỉ được sử dụng làm thực phẩm mà còn có nhiều ứng dụng khác nhau như là nguyên liệu trong công nghiệp, làm đồ uống, và sản xuất nhiều sản phẩm khác.
Tình Hình Sản Xuất:
-
- Đa Dạng Vùng Trồng:
-
- Dừa được trồng khắp các vùng miền của Việt Nam, từ Nam vào Bắc.
-
- Các vùng trồng chính bao gồm Bến Tre, Tiền Giang, Vĩnh Long, Kiên Giang ở miền Nam và Phú Yên, Khánh Hòa ở miền Trung.
-
- Đa Dạng Vùng Trồng:
-
- Sản Lượng Sản Xuất:
-
- Việt Nam là một trong những nước sản xuất dừa lớn nhất thế giới.
-
- Sản lượng dừa ổn định với hàng trăm ngàn tấn mỗi năm, đáp ứng cả nhu cầu nội địa và xuất khẩu.
-
- Sản Lượng Sản Xuất:
Thị Trường Và Tiêu Thụ:
-
- Xuất Khẩu:
-
- Dừa Việt Nam được xuất khẩu sang nhiều quốc gia trên thế giới như Mỹ, Trung Quốc, châu Âu và các nước trong khu vực châu Á.
-
- Các sản phẩm dừa xuất khẩu chủ yếu là dừa tươi, dừa đóng hộp, dừa sấy khô và các sản phẩm chế biến từ dừa.
-
- Xuất Khẩu:
-
- Nhu Cầu Nội Địa:
-
- Dừa là một phần không thể thiếu trong ẩm thực Việt Nam.
-
- Sản phẩm từ dừa như nước dừa, dừa xiêm, dừa sấy và các món ăn từ dừa rất phổ biến trong nền văn hóa ẩm thực Việt Nam.
-
- Nhu Cầu Nội Địa:
Tương Lai:
Thị trường dừa Việt Nam có tiềm năng phát triển lớn do sự đa dạng trong cách sử dụng và sản xuất. Tuy nhiên, việc quản lý nguồn nguyên liệu, nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng thị trường xuất khẩu cần được chú trọng để phát triển ngành công nghiệp dừa hiệu quả hơn trong tương lai.
March 9, 2024
Cập Nhập Giá Dừa Tháng 3/2024 – Xuất Khẩu Dừa Có Thể Đạt 1 Tỷ USD
Tại Bến Tre, diện tích vườn dừa chuyên
January 3, 2024
Xuất khẩu cơm dừa nạo sấy sang châu Âu
Với 30% hàng nhập khẩu của thế giới,
January 3, 2024
Cây dừa trong lịch sử đấu tranh cách mạng và chiến đấu bảo vệ tổ quốc
Dựa vào hoàn cảnh thiên nhiên đặc biệt
January 3, 2024
Báo cáo tổng quan về ngành dừa
BÁO CÁO TỔNG QUAN Phục vụ hội nghị
January 3, 2024
Tổng quan thị trường xơ dừa
Xơ dừa là một sản phẩm tự nhiên
January 3, 2024
Năng suất – Chất lượng dừa Bến Tre và một số nước trong khu vực
Tóm tắt Theo Hiệp hội Dừa Châu Á