Ảnh minh họa (Internet)
Các thị trường hoạt động tốt nhất trong năm 2019 đối với dừa Malaysia mỗi kg là từ xuất khẩu sang Vương Quốc Anh (Anh), Trung Quốc, Hy Lạp, Uzbekistan và Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE). Dừa xuất khẩu từ Malaysia được phân loại là:
- Dừa tươi, đã hoặc chưa gọt vỏ hoặc gọt vỏ (không kể phần vỏ bên trong "trái dừa") (Mã HS 080119)
- Dừa tươi có vỏ bên trong "trái dừa" (mã HS 080112)
- Cơm dừa nạo sấy (mã HS 080111)

Giá nhà sản xuất
Giá sản xuất dừa đã thay đổi ở các vùng sản xuất dừa lớn ở Malaysia. Một kg Dừa ở Malaysia có giá khoảng 0,87 đô la ở Kuala Lumpur và George Town, được đóng gói và sẵn sàng để giao hàng. Giá theo đơn vị tiền tệ MYR là 0,2115753.

Giá dừa tại Malaysia mỗi tấn cho các năm 2016, 2017, 2018 và 2019 lần lượt là USD 301,60, USD 679,03, USD 1,004,97 và USD 753,14.
Giá trị xuất khẩu
Tổng giá trị xuất khẩu dừa của Malaysia lần lượt là 23.324 USD, 26.578 USD, 17.397 USD và 14.107 USD tính theo nghìn USD cho các năm 2016, 2017, 2018 và 2019 theo thứ tự đó.

Giá bán buôn
Vào năm 2022, khoảng giá ước tính của Dừa Malaysia là từ 0,75 đến 1 đô la Mỹ cho mỗi kg hoặc từ 0,34 đến 0,45 đô la Mỹ cho mỗi pound (lb).
Giá bằng Ringgit của Malaysia là 3,1 MYR / kg. Giá trung bình cho một tấn là 753,14 USD tại George Town và Kuala Lumpur.
Giá nhập khẩu dừa của Malaysia năm 2019 là 0,21 USD / kg.
Số lượng xuất khẩu
Lượng dừa bán ra của Malaysia vào năm 2020 là 21.914 tấn. Trong năm 2019, Malaysia đã bán được 18.731 tấn dừa. Chỉ tính riêng trong năm 2019, thị trường dừa Malaysia (loại quả hạch) đã được cải thiện, với mức thay đổi 8,203% so với năm 2018. Từ năm 2017 đến 2019, xuất khẩu dừa giảm -52,14 chiếc, mang lại cho quốc gia này 14,11 triệu đô la Mỹ. năm 2019. Xuất khẩu dừa của Malaysia được phân loại là:
- Dừa tươi có vỏ bên trong "trái dừa" (mã HS 080112)
- Cơm dừa nạo sấy (mã HS 080111)
- Dừa tươi, đã hoặc chưa gọt vỏ hoặc gọt vỏ (không kể phần vỏ bên trong "trái dừa") (Mã HS 080119)

Năm 2019, Malaysia xuất khẩu dừa trị giá 14,11 triệu USD, giảm -18,89% so với tổng xuất khẩu dừa của năm 2018 là 17,397 triệu USD. Mức giảm hàng năm về giá trị của dừa Malaysia từ năm 2017 đến năm 2018 là -34,544 pc.
Sự thay đổi hàng năm / hàng năm về số lượng xuất khẩu dừa của Malaysia giữa năm 2017 và 2019 là -52,14 pc so với mức dao động 8,203% trong giai đoạn 2018 và 2019.

Thị trường xuất khẩu dừa (tính bằng đô la)

Các thị trường xuất khẩu dừa tốt nhất của Malaysia là Pakistan, Singapore, Thổ Nhĩ Kỳ, Vương quốc Anh (Anh) và Bangladesh.
QUỐC GIA
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
NĂM 2020
|
Singapore
|
8014
|
7296
|
7013
|
7160
|
7540
|
6925
|
7137
|
7565
|
6386
|
6621
|
|
Pakistan
|
1322
|
1094
|
1750
|
1693
|
Năm 2030
|
2513
|
2406
|
3186
|
3159
|
6206
|
|
Gà tây
|
184
|
314
|
366
|
312
|
397
|
827
|
1765
|
3049
|
1717
|
2235
|
|
Vương Quốc Anh UK)
|
2
|
|
0
|
|
521
|
819
|
989
|
1103
|
1819
|
955
|
|
Trung Quốc
|
6
|
295
|
120
|
7
|
397
|
146
|
988
|
1683
|
1182
|
688
|
|
Bangladesh
|
158
|
221
|
296
|
429
|
370
|
655
|
676
|
657
|
893
|
599
|
|
I-rắc
|
|
|
34
|
|
72
|
374
|
198
|
176
|
275
|
256
|
|
Ai cập
|
50
|
|
|
|
53
|
35
|
|
483
|
206
|
196
|
|
Vương quốc Bru-nây
|
123
|
34
|
11
|
21
|
17
|
14
|
17
|
48
|
15
|
160
|
|
Chile
|
37
|
27
|
93
|
127
|
91
|
155
|
48
|
75
|
75
|
150
|
|
Malaysia đã mua 267.198 tấn dừa trong năm 2019.
Sản lượng
Sản lượng dừa ở Malaysia là 1.609.818 tấn vào năm 2019 và dự kiến thay đổi trung bình 8,29%. Cả nước có khoảng 230.328,00 ha trồng dừa.
Nguồn: selinawamucii.com