Ảnh minh họa (Internet)
Vào năm 2022, khoảng giá ước tính của Dừa Indonesia là từ 0,34 đến 0,42 đô la Mỹ cho mỗi kg hoặc từ 0,15 đến 0,19 đô la Mỹ cho mỗi pound (lb). Giá Rupiah là 4835,74 IDR / kg. Giá trung bình cho một tấn là 338,5 đô la Mỹ ở Surabaya và Jakarta. Các thị trường thu nhập cao trong năm 2019 đối với dừa Indonesia mỗi kg được lấy từ xuất khẩu sang Bỉ, Uruguay, Ba Lan, Ai Cập và Úc. Xuất khẩu dừa của Indonesia được phân loại là:
- Dừa tươi có vỏ bên trong "trái dừa" (mã HS 080112)
- Dừa tươi, đã hoặc chưa gọt vỏ hoặc gọt vỏ (không kể phần vỏ bên trong "trái dừa") (Mã HS 080119)
- Cơm dừa nạo sấy (mã HS 080111)
Giá trị xuất khẩu dừa indonesia
Tổng giá trị xuất khẩu dừa của Indonesia lần lượt là 212.257 USD, 383.816 USD, 291.414 USD và 222.360 USD tính theo nghìn USD cho các năm 2016, 2017, 2018 và 2019 theo thứ tự đó.

Giá nhà sản xuất
Giá sản xuất dừa đã thay đổi ở các vùng sản xuất dừa lớn ở Indonesia. Một kg Dừa Indonesia có giá khoảng 0,05 đô la Mỹ ở Jakarta và Surabaya, được đóng gói và sẵn sàng giao hàng. Giá theo đơn vị tiền tệ IDR là 3,5E-6.

Giá dừa tại Indonesia mỗi tấn cho các năm 2016, 2017, 2018 và 2019 lần lượt là 347,74 USD, 383,09 USD, 417,41 USD và 338,50 USD.

Giá bán buôn
Vào năm 2022, khoảng giá ước tính của Dừa Indonesia là từ 0,34 đến 0,42 đô la Mỹ cho mỗi kg hoặc từ 0,15 đến 0,19 đô la Mỹ cho mỗi pound (lb).
Giá Rupiah là 4835,74 IDR / kg. Giá trung bình cho một tấn là 338,5 đô la Mỹ ở Surabaya và Jakarta.
Giá nhập khẩu dừa của Indonesia năm 2019 là 0,70 USD / kg.
Nhấp vào đây để phân tích thị trường dừa Indonesia
Số lượng xuất khẩu dừa
Năm 2019, Indonesia xuất khẩu 656.895 tấn dừa. Chỉ tính riêng trong năm 2019, nhu cầu đối với dừa của Indonesia (loại quả hạch) đã giảm, ghi nhận mức thay đổi -5,91% so với năm 2018. Từ năm 2017 đến năm 2019, xuất khẩu dừa giảm -34,44% nhập khẩu vào Mỹ. 222,36 triệu USD cho năm 2019. Xuất khẩu dừa của Indonesia được phân loại là:
- Dừa tươi có vỏ bên trong "trái dừa" (mã HS 080112)
- Dừa tươi, đã hoặc chưa gọt vỏ hoặc gọt vỏ (không kể phần vỏ bên trong "trái dừa") (Mã HS 080119)
- Cơm dừa nạo sấy (mã HS 080111)

Giá trị xuất khẩu dừa
Năm 2019, Indonesia cung cấp dừa trị giá 222,36 triệu USD, giảm -23,70% so với tổng xuất khẩu dừa của năm 2018 là 291,414 triệu USD. Sự thay đổi hàng năm về giá trị của dừa Indonesia từ năm 2017 đến năm 2018 là -24,075 phần trăm.
Sự thay đổi hàng năm về số lượng xuất khẩu dừa của Indonesia giữa năm 2017 và 2019 là -34,44% so với mức -5,91% trong giai đoạn 2018 và 2019.

Thị trường xuất khẩu (tính bằng đô la)
Các thị trường xuất khẩu dừa hàng đầu của Indonesia là Singapore, Đức, Thổ Nhĩ Kỳ, Brazil và Hà Lan.

QUỐC GIA
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
NĂM 2020
|
Malaysia
|
83731
|
144692
|
107450
|
183475
|
200114
|
237879
|
223607
|
140724
|
243197
|
249399
|
|
Trung Quốc
|
17306
|
60634
|
23909
|
20774
|
140686
|
199659
|
202793
|
237748
|
166461
|
147128
|
|
Thái Lan
|
1433
|
99185
|
15877
|
19422
|
73719
|
69105
|
108048
|
313906
|
155303
|
79356
|
|
Singapore
|
36191
|
10931
|
23364
|
20449
|
19341
|
17227
|
19315
|
22398
|
26236
|
21123
|
|
Ả Rập Saudi
|
216
|
204
|
501
|
663
|
573
|
1300
|
213
|
991
|
3993
|
20313
|
|
Đức
|
3778
|
5658
|
8036
|
7453
|
9593
|
8674
|
8393
|
6956
|
7051
|
12024
|
|
Nga
|
2394
|
4370
|
4149
|
5559
|
5093
|
4513
|
4918
|
5101
|
7509
|
11951
|
|
Lebanon
|
209
|
155
|
117
|
315
|
101
|
68
|
88
|
490
|
1074
|
10220
|
|
Brazil
|
1805
|
2619
|
3941
|
6740
|
10769
|
5972
|
7384
|
5406
|
4782
|
9837
|
|
Gà Tây
|
1516
|
2993
|
2940
|
1974
|
3583
|
3765
|
1693
|
2385
|
4879
|
9144
|
|
Indonesia đã nhập khẩu 3.595 tấn dừa trong năm 2019.
Sản lượng
Sản lượng dừa ở Indonesia là 51.385.788 tấn vào năm 2019 và được dự đoán sẽ thay đổi trung bình 0,17%. Cả nước ước tính có khoảng 8.400.000,00 ha trồng dừa.
Nguồn: selinawamucii.com