Ảnh minh họa
Trong nửa đầu năm 2021, Ấn Độ vẫn có thể tăng tốc xuất khẩu các sản phẩm chỉ xơ dừa ra thị trường toàn cầu. Tổng khối lượng 819.257 tấn xơ dừa và các sản phẩm từ xơ dừa đã được vận chuyển từ Ấn Độ đến thị trường toàn cầu trong thời gian từ tháng 1 đến tháng 7 năm 2021. Khối lượng tăng 20% so với khối lượng năm trước và tạo ra doanh thu xuất khẩu Rs. 2,843 triệu USD hoặc tương đương 37,5 triệu USD. Chiếu Powerloom chiếm 64% tổng sản lượng và đóng góp 57% tổng doanh thu xuất khẩu. Điều đáng chú ý là xơ dừa đóng góp lớn nhất vào thu nhập xuất khẩu của Ấn Độ từ các sản phẩm chỉ xơ dừa trong thập kỷ qua. Các điểm đến xuất khẩu của Ấn Độ đối với các sản phẩm chỉ xơ dừa bao gồm hơn 100 quốc gia trên toàn thế giới. Trung Quốc và Hàn Quốc là những nhà nhập khẩu chính ở lục địa Châu Á,tiếp theo là Hoa Kỳ ở Châu Mỹ. Trong khi đó, Hà Lan và Tây Ban Nha làcác nhà nhập khẩu lớn nhất ở Châu Âu.
Tại Sri Lanka, thu nhập từ xuất khẩu các sản phẩm chỉ xơ dừa trong năm 2021 ghi nhận mức tăng 30% so với giá trị của năm trước. Tổng giá trị xuất khẩu của các sản phẩm đạt 49.514,14 triệu Rupi hoặc tương đương 157,25 triệu đô la Mỹ trong thời gian từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2021. Các sản phẩm chỉ xơ dừa đúc dùng làm vườn là mặt hàng đóng góp cao nhất vào doanh thu xuất khẩu của đất nước trong thời kỳ này. Giá trị xuất khẩu sản phẩm chỉ xơ dừa đúc chủ yếu làm vườn là 110,25 triệu USD, chiếm hơn 70% tổng giá trị xuất khẩu sản phẩm từ xơ dừa. Giá trị xuất khẩu cao hơn 38% so với giá trị của năm trước. Về lượng, xuất khẩu sản phẩm này cao hơn 19% so với lượng một năm trước đó. Các sản phẩm khác đóng góp đáng kể vào thu nhập xuất khẩu là xơ nệm và xơ dừa.
Sản phẩm chỉ xơ dừa của Sri Lanka đã được vận chuyển đến hơn 117 quốc gia trên toàn cầu. Mexico, Mỹ và Canada là những điểm đến chính ở lục địa Châu Mỹ. Trong khi đó, Nhật Bản, Trung Quốc và Hàn Quốc là những nhà nhập khẩu chính ở châu Á. Ở châu Âu, Tây Ban Nha, Anh, Hà Lan và Pháp là những nhà nhập khẩu lớn nhất ở châu lục.
Bảng 1. Khối lượng xuất khẩu (tấn) các sản phẩm chỉ xơ dừa từ Ấn Độ, giai đoạn 2020-2021 (từ tháng 1 - 7)
Sản phẩm sợi
|
Sản lượng
|
Giá trị (triệu Rs)
|
Tốc độ tăng trưởng (%)
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Số lượng
|
Giá trị
|
Tấn
|
(Rs Lakh)
|
Tấn
|
(Rs Lakh)
|
Tấn
|
(Rs Lakh)
|
Chỉ mềm
|
164,874
|
26,989
|
211,531
|
37,466
|
28.3
|
38.8
|
Chỉ thảm
|
1,795
|
1,252
|
2,940
|
2,270
|
63.8
|
81.3
|
Chỉ làm sợi
|
8,449
|
10,194
|
12,754
|
15,449
|
51.0
|
51.5
|
Chỉ đan kết
|
22
|
28
|
121
|
211
|
437.9
|
645.8
|
Chỉ làm thảm vật lý
|
32,835
|
32,367
|
56,914
|
58,021
|
73.3
|
79.3
|
Chỉ thảm chà chân
|
771
|
925
|
1,056
|
1,228
|
37.0
|
32.8
|
Chỉ xoắn
|
8
|
13
|
6
|
13
|
-25.0
|
-1.5
|
Chỉ làm thảm trải sàn
|
4,830
|
3,821
|
4,992
|
4,166
|
3.4
|
9.0
|
Chỉ làm thảm cao su
|
254
|
340
|
404
|
554
|
59.1
|
62.6
|
Chỉ làm thảm chà chân
|
318
|
275
|
257
|
260
|
-19.2
|
-5.5
|
Các loại chỉ khác
|
5,872
|
1,471
|
5,926
|
1,679
|
0.9
|
14.2
|
Chỉ làm dây thừng
|
331
|
449
|
553
|
833
|
67.1
|
85.5
|
Chỉ làm thảm chà chân loại cứng
|
461,975
|
112,841
|
521,382
|
161,453
|
12.9
|
43.1
|
Chỉ làm thảm trải sàn loại cứng
|
223
|
419
|
418
|
697
|
87.4
|
66.2
|
Tổng cộng
|
682,557
|
191,386
|
819,257
|
284,301
|
20.0
|
48.5
|
Bảng 2. Xuất khẩu các sản phẩm chỉ xơ dừa từ Sri Lanka, từ tháng 1 - 12 năm 2021
Sản phẩm chỉ
|
Sản lượng
|
Giá trị (triệu Rs)
|
2020
|
2021
|
%
|
2020
|
2021
|
%
|
Chỉ thảm
|
71,604
|
73,492
|
3
|
3,214.68
|
3,808.86
|
18
|
Chỉ đơn
|
1,231
|
1,785
|
45
|
322.29
|
475.38
|
47
|
Chỉ xoắn
|
30,733
|
20,720
|
-33
|
1,770.71
|
1,493.44
|
-16
|
Chỉ thảm
|
993
|
1,109
|
12
|
152.05
|
185.28
|
22
|
Sợi đôi
|
7,268
|
8,191
|
13
|
1,767.77
|
2,159.12
|
22
|
Sợi bàn chảy
|
24,879
|
22,425
|
-10
|
770.42
|
740.96
|
-4
|
Sợi làm chổi
|
15,611
|
13,470
|
-14
|
1,354.28
|
1,806.51
|
33
|
Sợi thảm cao su
|
667,522
|
809,090
|
21
|
221.84
|
194.83
|
-12
|
Chỉ thảm
|
325,122
|
380,205
|
17
|
301.45
|
365.14
|
21
|
Chỉ làm thảm trải sàn
|
2,913
|
5,897
|
102
|
4.22
|
3.86
|
-9
|
Chỉ mềm
|
38,526
|
42,567
|
10
|
1,782.19
|
2,317.00
|
30
|
Chỉ sợi to
|
6,896
|
2,682
|
-61
|
574.78
|
210.12
|
-63
|
Chỉ làm vải địa kỹ thuật
|
4,273
|
4,550
|
6
|
843.04
|
1,037.48
|
23
|
Chỉ làm chậu cây trồng
|
272,520
|
324,855
|
19
|
25,126.31
|
34,716.16
|
38
|
Tổng cộng
|
|
|
|
38,206.03
|
49,514.14
|
30
|
Hình 1. Các điểm đến xuất khẩu chính của xơ dừa đúc (chậu trồng cây) các sản phẩm được sử dụng để làm vườn từ Sri Lanka, Tháng 1-12 năm 2020/2021 (tấn)

Nguồn: Cơ quan Phát triển Dừa (CDA), Sri Lanka
Không giống như Ấn Độ và Sri Lanka, xuất khẩu các sản phẩm chỉ xơ dừa của Indonesia chủ yếu là xơ thô; xơ dừa và xơ dừa. Trong thời gian từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2021, lượng xuất khẩu các sản phẩm làm từ xơ dừa từ Indonesia ghi nhận mức tăng trưởng hàng năm 6,6% từ 37.938 tấn năm 2020 lên 40.432 tấn năm 2021. Trung Quốc vẫn là thị trường tiêu thụ xơ dừa chính từ Indonesia. Trong thời gian này, hơn 73% sản phẩm chỉ xơ dừa từ Indonesia được gửi đến Trung Quốc. Các điểm đến khác bao gồm Hàn Quốc, Malaysia, Nhật Bản và Ả Rập Saudi. Xơ dừa và xơ dừa là những sản phẩm chính được đưa từ Indonesia ra thị trường toàn cầu.
Hình 2. Địa điểm xuất khẩu của các sản phẩm chỉ xơ dừa từ Indonesia, tháng 1 - tháng 12 năm 2021 (tấn)

Nguồn: Thống kê Indonesia
Giá chỉ xơ dừa cho thấy xu hướng tăng ở Sri Lanka nhưng xu hướng giảm ở Indonesia vào năm 2021 mặc dù ở mức độ nhỏ. Giá xơ dừa trung bình tại Sri Lanka trong năm 2021 là 126 USD / tấn, cao hơn một chút so với giá trung bình năm 2020 là 121 USD / tấn. Trong khi đó, giá trung bình tại Indonesia giảm nhẹ từ US D 301 / tấn xuống US D 284 / tấn. Giá của sản phẩm dự kiến sẽ cải thiện vào năm 2022 sau những thách thức về nguồn cung toàn cầu.
Giá chỉ xơ dừa cho thấy xu hướng tăng ở Sri Lanka nhưng xu hướng giảm ở Indonesia vào năm 2021 mặc dù ở mức độ nhỏ. Giá xơ dừa trung bình tại Sri Lanka trong năm 2021 là 126 USD / tấn, cao hơn một chút so với giá trung bình năm 2020 là 121 USD / tấn. Trong khi đó, giá trung bình tại Indonesia giảm nhẹ từ US D 301 / tấn xuống US D 284 / tấn. Giá của sản phẩm dự kiến sẽ cải thiện vào năm 2022 sau những thách thức về nguồn cung toàn cầu.
Hình 3. Giá sợi xơ dừa trung bình hàng tháng (tháng 1 năm 2013 - tháng 2 năm 2022 (USD /tấn)





Nguồn: HHD, được dịch từ bản tin “COCOMMUNITY, VOL. LII NO. 3, March 2022”
|