1. Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn
Giá dầu dừa giảm thấp ở Indonesia, Philippines và Sri Lanka. Giá cơm dừa nạo sấy giảm ở Indonesia, Philippines và Sri Lanka.
Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia đạt 393 USD/tấn trong tháng 5/2019, cao hơn so với giá tháng trước 391 USD/tấn. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này thấp hơn 115 USD/tấn.
Tại thị trường nội địa của Philippines (Manila), giá cơm dừa giảm 16 USD/tấn so với giá tháng 4/2019, và thấp hơn khoảng 226 USD/tấn so với giá của tháng 5/2018 là 638 USD/tấn.
Dầu dừa: Tại Châu Âu, giá bình quân dầu dừa (CIF. Rotterdam) trong tháng 5/2019 giảm khoảng 3 USD/tấn, giảm xuống còn 665 USD/tấn từ 670 USD/tấn trong tháng 4/2019. Giá này thấp hơn 37% khi được so sánh với giá của tháng 5/2018 là 1.049 USD/tấn.
Giá bình quân nội địa dầu dừa tại Philippines vào tháng 5/2019 đạt 628 USD/tấn, thấp hơn 12 USD so với giá tháng 4/2019 và thấp hơn 382 USD/tấn khi được so sánh với giá dầu dừa trong cùng kỳ năm trước là 1.010 USD/tấn.
Giá bình quân dầu dừa tại Indonesia trong tháng 5/2019 giảm khoảng 7 USD/tấn so với giá tháng trước, từ 647 USD/tấn giảm xuống còn 640 USD/tấn. Giá dầu dừa trong tháng 5/2019 đạt 374 USD/tấn, thấp hơn so với cùng kỳ năm 2018 là 1.014 USD/tấn.
Cám dừa: Giá bình quân nội địa của Philippines tại các điểm bán được trích dẫn ở 188 USD/ tấn; thấp 9 USD/tấn so với giá tháng trước, và thấp hơn mức giá cùng kì năm trước là 25 USD/tấn.
Giá bình quân nội địa cám dừa ở Sri Lanka giảm 1 USD so với tháng trước với mức giá 236 USD/tấn, và giảm hơn giá năm trước là 348 USD/tấn trong cùng kì của tháng.
Cơm dừa nạo sấy: Giá bình quân cơm dừa nạo sấy FOB USA trong tháng 5/2019 đạt 1.676 USD/tấn, giảm 8 USD so với giá tháng trước và giảm 793 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước. Ở Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy nội địa tháng 5/2019 là 1.928 USD/tấn hoặc giảm 13 USD so với giá tháng 4/2019. Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường nội địa ở Philippines đạt 881 USD/tấn, giảm 12 USD so với giá tháng trước là 893 USD/tấn và giảm 676 USD so với giá cùng kỳ năm trước. Giá cơm dừa nạo sấy ở Indonesia trong tháng 5/2019 đạt 1.356 USD/tấn, giảm 19 USD so với giá tháng trước và giảm khoảng 744 USD so với giá cùng kỳ năm trước.
Than gáo dừa: Tại Sri Lanka trong tháng 5/2019, giá bình quân than gáo dừa đạt 406 USD/tấn, cao hơn 6 USD/tấn so với giá tháng trước. Giá bình quân than gáo dừa của Indonesia trong tháng 5/2019 là 417 USD/tấn, giảm 153 USD so với giá cùng kỳ năm trước.
Chỉ xơ dừa: Giá chỉ xơ dừa nội địa tại Sri Lanka khoảng 187 USD/tấn đối với chỉ pha trộn và dao động trong khoảng 625 USD – 1.022 USD đối với chỉ xơ cứng. Giá chỉ xơ dừa làm nệm tại Indonesia trong tháng 5/2019 là 288 USD/tấn, thấp hơn 6 USD/tấn so với giá tháng trước.
2. Bảng giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)
Sản phẩm/quốc gia
|
5/2019
|
4/2019
|
5/2018
|
2019
(giá bình quân hàng năm)
|
Dừa lột vỏ
|
Philippines (Nội địa)
|
113
|
114
|
163
|
118
|
Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)
|
146
|
140
|
174
|
142
|
Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)
|
134
|
156
|
365
|
159
|
Ấn Độ (Nội địa, Kerala)
|
477
|
494
|
599
|
540
|
Cơm dừa
|
Philippines (Nội địa. Manila)
|
412
|
428
|
638
|
431
|
Indonesia (Nội địa. Java)
|
393
|
391
|
508
|
404
|
Sri Lanka (Nội địa. Colombo)
|
1.001
|
943
|
1.586
|
971
|
Ấn Độ (Nội địa, Kochi)
|
1.324
|
1.442
|
1.929
|
1.524
|
Dầu dừa
|
Philippines/Indonesia (CIF. Rott.)
|
665
|
670
|
1.049
|
700
|
Philippines (Nội địa)
|
628
|
640
|
1.010
|
684
|
Indonesia (Nội địa)
|
640
|
647
|
1.014
|
686
|
Sri Lanka (Nội địa)
|
1.801
|
1.859
|
2.444
|
1.815
|
Ấn Độ (Nội địa, Kerala)
|
2.185
|
2.331
|
2.939
|
2.403
|
Cơm dừa nạo sấy
|
Philippines FOB (US), bán ra
|
1.676
|
1.712
|
2.469
|
1.763
|
Philippines (Nội địa)
|
881
|
893
|
1.557
|
917
|
Sri Lanka (Nội địa)
|
1.928
|
1.941
|
3.283
|
1.869
|
Indonesia (FOB)
|
1.356
|
1.375
|
2.100
|
1.353
|
Ấn Độ (Nội địa)
|
1.839
|
2.021
|
2.605
|
2.021
|
Cám dừa
|
Philippines (Nội địa)
|
188
|
197
|
213
|
203
|
Sri Lanka (Nội địa)
|
235
|
236
|
348
|
233
|
Indonesia (Nội địa)
|
200
|
203
|
217
|
206
|
Than gáo dừa
|
Philippines (Nội địa), Mua vào
|
321
|
322
|
417
|
327
|
Sri Lanka (Nội địa)
|
406
|
400
|
497
|
395
|
Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào
|
417
|
419
|
570
|
468
|
Ấn Độ (Nội địa)
|
383
|
418
|
638
|
420
|
Xơ dừa (thảm)
|
Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn)
|
187
|
189
|
225
|
198
|
Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn)
|
625
|
629
|
796
|
632
|
Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi)
|
1.022
|
1.030
|
1.035
|
1.012
|
Indonesia (chỉ thô)
|
288
|
294
|
328
|
301
|
Các loại dầu khác
|
Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.)
|
573
|
636
|
937
|
665
|
Dầu Cọ, Malaysia
/Indonesia (CIF Rott.)
|
563
|
588
|
660
|
583
|
Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill)
|
743
|
734
|
793
|
749
|
Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/5/2019
1 USD = 52,14 Philippines hay 14.280 Rp Indonesia hay 69,63 Rs Ấn Độ hay 176,36 Rs Sri Lanka
1 Euro = 1,12 USD
Nguồn: COCOMMUNITY, VOL. XLIX NO. 6, 1 June 2019