Giá dầu dừa giảm thấp ở Indonesia, Sri Lanka và Philippines. Giá cơm dừa nạo sấy giảm ở Philippines, Indonesia và Sri Lanka.
Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia đạt 403 USD/tấn trong tháng 10/2018, thấp hơn so với giá tháng trước 458 USD/tấn. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này thấp hơn 461 USD/tấn.
Tại thị trường nội địa của Philippines (Manila), giá cơm dừa giảm 50 USD/tấn so với giá tháng 9/2018, và thấp hơn khoảng 388 USD/tấn so với giá của tháng 10/2017 là 883 USD/tấn.
Cơm dừa nạo sấy: Giá bình quân cơm dừa nạo sấy FOB USA trong tháng 10/2018 đạt 2.264 USD/tấn, giảm 70 USD so với giá tháng trước và giảm 238 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước. Ở Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy nội địa tháng 10/2018 là 1.809 USD/tấn hoặc giảm 51 USD so với giá tháng 9/2018. Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường nội địa ở Philippines đạt 1.397 USD/tấn, giảm 06 USD so với giá tháng trước là 1.403 USD/tấn và giảm 1.574 USD so với giá cùng kỳ năm trước. Giá cơm dừa nạo sấy ở Indonesia trong tháng 10/2018 đạt 1.550 USD/tấn, giảm 84 USD so với giá tháng trước và giảm khoảng 893 USD so với giá cùng kỳ năm trước.
Cám dừa: Giá bình quân nội địa của Philippines tại các điểm bán được trích dẫn ở mức 189 USD/ tấn; giảm 01 USD/tấn so với giá tháng trước, và cao hơn mức giá cùng kì năm trước là 35 USD/tấn.
Giá bình quân nội địa cám dừa ở Sri Lanka giảm 6 USD so với tháng trước với mức giá 288 USD/tấn, và giảm hơn giá năm trước là 371 USD/tấn trong cùng kì của tháng.
Dầu dừa: Tại Châu Âu, giá bình quân dầu dừa (CIF. Rotterdam) trong tháng 10/2018 giảm khoảng 57 USD/tấn, giảm xuống còn 850 USD/tấn từ 907 USD/tấn trong tháng 9/2018. Giá này thấp hơn 43% khi được so sánh với giá của tháng 10/2017 là 1.485 USD/tấn.
Giá bình quân nội địa dầu dừa tại Philippines vào tháng 10/2018 đạt 813 USD/tấn, giảm 46 USD so với giá tháng 9/2018 và thấp hơn 622 USD/tấn khi được so sánh với giá dầu dừa trong cùng kỳ năm trước là 1.435 USD/tấn.
Giá bình quân dầu dừa tại Indonesia trong tháng 10/2018 giảm khoảng 51 USD/tấn so với giá tháng trước, từ 860 USD/tấn xuống còn 809 USD/tấn. Giá dầu dừa trong tháng 10/2018 đạt 648 USD/tấn, thấp hơn so với cùng kỳ năm 2017 là 1.457 USD/tấn.
Than gáo dừa: Tại Sri Lanka trong tháng 10/2018, giá bình quân than gáo dừa đạt 491 USD/tấn, giảm 24 USD/tấn so với giá tháng trước. Giá bình quân than gáo dừa của Indonesia trong tháng 10/2018 là 526 USD/tấn, tăng 60 USD so với giá cùng kỳ năm trước.
Chỉ xơ dừa: Giá chỉ xơ dừa nội địa tại Sri Lanka khoảng 248 USD/tấn đối với chỉ pha trộn và dao động trong khoảng 704 USD – 1.056 USD đối với chỉ xơ cứng. Giá chỉ xơ dừa làm nệm tại Indonesia trong tháng 10/2018 là 325 USD/tấn, thấp hơn so với giá tháng trước.
Bảng giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)
Sản phẩm/quốc gia
|
10/2018
|
9/2018
|
10/2017
|
2018
(giá bình quân hàng năm)
|
Dừa tươi
|
Philippines (Nội địa. lột vỏ)
|
124
|
122
|
201
|
158
|
Cơm dừa
|
Philippines (Nội địa. Manila)
|
495
|
545
|
883
|
624
|
Indonesia (Nội địa. Java)
|
403
|
458
|
864
|
532
|
Sri Lanka (Nội địa. Colombo)
|
1.064
|
1.166
|
1.524
|
1.388
|
Dầu dừa
|
Philippines/Indonesia
(CIF. Rott.)
|
850
|
907
|
1.485
|
1.047
|
Philippines (Nội địa)
|
813
|
859
|
1.435
|
1.011
|
Indonesia (Nội địa)
|
809
|
860
|
1.457
|
1.012
|
Sri Lanka (Nội địa)
|
1.957
|
2.030
|
2.455
|
2.339
|
Cơm dừa nạo sấy
|
Philippines FOB (US),
bán ra
|
2.264
|
2.334
|
2.502
|
2.413
|
Philippines (Nội địa)
|
1.397
|
1.403
|
1.724
|
1.520
|
Sri Lanka (Nội địa)
|
1.809
|
1.860
|
3.383
|
2.943
|
Indonesia (Nội địa)
|
1.550
|
1.634
|
2.443
|
1.997
|
Cám dừa
|
Philippines (Nội địa)
|
189
|
190
|
154
|
190
|
Sri Lanka (Nội địa)
|
282
|
288
|
371
|
346
|
Ind412onesia (Nội địa)
|
191
|
196
|
210
|
209
|
Than gáo dừa
|
Philippines (Nội địa), Visayas, Mua vào
|
362
|
366
|
452
|
407
|
Sri Lanka (Nội địa)
|
491
|
515
|
401
|
506
|
Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào
|
526
|
539
|
466
|
536
|
Ấn Độ (Nội địa)
|
588
|
609
|
467
|
609
|
Xơ dừa (thảm)
|
Sri Lanka
(Chỉ xơ dừa làm nệm/
Chỉ xơ dừa cọng ngắn)
|
248
|
260
|
190
|
232
|
Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn)
|
704
|
735
|
677
|
755
|
Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi)
|
1.056
|
1.103
|
1.064
|
1.126
|
Indonesia (chỉ thô)
|
325
|
331
|
315
|
333
|
Các loại dầu khác
|
Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.)
|
800
|
873
|
1.391
|
970
|
Dầu Cọ, Malaysia
/Indonesia (CIF Rott.)
|
499
|
524
|
721
|
608
|
Dầu đậu nành,
(FOB Châu Âu Ex mill)
|
681
|
651
|
867
|
760
|
Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/10/2018
1 USD = 53,34 Philippines hay 15,207 Rp Indonesia hay 73,97 Rs Ấn Độ hay 172,22 Rs Sri Lanka
1 Euro = 1,13 USD
Nguồn: The COCOMMUNITY, Vol. 48 No. 11, 1 November 2018 (ICC)